UBND HUYỆN MỸ ĐỨC
TRƯỜNG MN AN MỸ
Số: /KH-TMN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
An Mỹ, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
Chỉ đạo chăm sóc giáo dục năm học 2021 – 2022
Căn cứ Quyết định 3952/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2021-2022 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Căn cứ Hướng dẫn số 378/KH-PGD&ĐT ngày 03 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mỹ Đức kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non huyện Mỹ Đức năm học 2021-2022.
Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương xã An Mỹ và kết quả đạt được trong năm học 2020-2021.Trường mầm non An Mỹ xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Tình hình đội ngũ:Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên: 68 đ/c.
Trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 03 đ/c – Trình độ chuyên môn: ĐH 03
+ Giáo viên: 44 đ/c – Trình độ chuyên môn: ĐH 35; CĐ 7; TC 2
+ Nhân viên: 7 đ/c -Trình độ CM: ĐH 02; CĐ 01; TC 04; NH 01
+ Cô nuôi: 14 đ/c – Trình độ chuyên môn: 14/14 CĐ
+ Đảng viên: 22/22nữ, trong đó: CBQL 03, GV 17. NV 02.
- Tình hình cơ sở vật chất: Trường có tổng 29 phòng, trong đó:
+ Phòng học: 16 phòng
+ Phòng làm việc: 06 phòng
+ Phòng chức năng: 02 phòng
+ Phòng kho: 01 phòng
+ Bếp ăn: 02.
Có 16/16 lớp có công trình vệ sinh khép kín.
Có 2/2 sân chơi có đồ chơi ngoài trời.
Các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ.
- học sinh: Trường có 16 lớp tại 2 điểm trường với 416 học sinh. Trong đó
+ Lớp Mẫu giáo 5-6 tuổi: 04 lớp với 115 học sinh.
+ Lớp Mẫu giáo 4-5 tuổi: 04 lớp, với 113 học sinh.
+ Lớp Mẫu giáo 3-4 tuổi: 04 lớp với 107 học sinh.
+ Lớp nhà trẻ 24-36 tháng: 04 lớp, với 82 học sinh
+ Trẻ ăn bán trú: 100% học sinh được ăn bán trú.
* Thuận lợi :
+ Cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ,
+ Nhà trường thường xuyên được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND, hội cha mẹ học sinh.
+ Đội ngũ cán bộ giáo viên yêu nghề mến trẻ, nhiệt tình, năng động sáng tạo trong công tác CSNDGD trẻ.
* Khó khăn:
+ Nhà trường vẫn còn 2 điểm trường, do đó ảnh hưởng đến quá trình quản lý dạy và học của giáo viên, học sinh.
+ Trình độ chuyên môn: số ít giáo viên, nhân viên còn hạn chế về chuyên môn cũng như kỹ năng làm việc.
+ Một số phòng học và các công trình phụ trợ ở khu B đã xuống cấp cần sữa chữa, cải tạo, đồ dùng, trang thiết bị qua nhiều năm sử dụng đã hỏng, đặc biệt hệ thống điện, nước hỏng, thiếu nước cho sinh hoạt.
- NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Nhiệm vụ chung:
Năm học 2021-2022 nhà trường sẽ tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ khi ở trường, lớp, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng được yêu cầu của chương trình GDMN sau sửa đổi trong bối cảnh dịch COVIT 19 còn diễn biến phức tạp, chú trọng tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm “ lấy trẻ làm trung tâm”, thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, hoạt động trải nghiệm, khám phá đảm bảo an toàn về tinh thần, thể chất, hình thành kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự phục vụ bản thân cho trẻ. Chủ động, sẵn sàng ứng phó với tình hình diễn biễn dịch Covid 19 để thực hiện tốt nhiệm vụ kép “Vừa dạy học vừa phòng chống dịch bệnh” đảm bảo yêu cầu của GDMN trong điều kiện bình thường mới.
- Nhiệm vụ cụ thể:
Với chủ đề năm học 2021-2022 “Xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – thân thiện – hạnh phúc” Nhà trường nghiêm túc thực hiện và nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nước, chấp hành các quy định của pháp luật, thực hiện kỷ cương hành chính, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thực hiện tốt 2 bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường và nơi công cộng. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đảm bảo an toàn tuyệt đối về tinh thần, thể chất và phát triển toàn diện chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ vào trường phổ thông.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục.
1.1. Năm học 2021 – 2022 nhà trường tham mưu với UBND xã và phối hợp thực hiên có hiệu quả “ Kế hoạch phát triển GDMN xã An Mỹ giai đoạn 2021-2025” tiếp tục thực có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua, Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM”. Đưa nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua thành những hoạt động thường xuyên, tự giác trong đơn vị, gắn với phong trào thi đua “Nhà giáo tâm huyết, chuyên nghiệp, sáng tạo”. nhằm đạt mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhà trường, tạo bước thay đổi thực chất trong giáo dục mầm non theo hướng chuyên nghiệp, chuẩn hóa, hiện đại hóa tiệm cận chất lượng tiên tiến.
* Chỉ tiêu:
– 100% CB,GV thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – thân thiện – hạnh phúc” và phong trào thi đua “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm “ giai đoạn 2021-2025.
– 100 % GVNV thực hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học của đơn vị, làm việc có khoa học, ứng xử có văn hóa trong giao tiếp, tận tụy với nhiệm vụ được giao, tích cực học tập, tâm huyết với nghề, phấn đấu mỗi tháng có từ 01 – 02 bài viết về gương người tốt việc tốt, phát hiện và đề nghị khen thưởng kịp thời gương người tốt việc tốt, tạo sức lan toả trong toàn ngành.
– 100% giáo viên các lớp thực hiện việc đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục văn hóa truyền thống, thông qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca phù hợp với điều kiện và bản sắc văn hóa của địa phương và tăng cường các hoạt động rèn kỹ năng sống cho trẻ được trải nghiệm, tham quan ( nếu điều kiện cho phép).
– 100% được bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng giao tiếp và từng bước được tiếp cận với phương pháp giáo dục tiên tiến Montecsori.
*. Biện pháp:
– Chỉ đạo, tổ chức cho 100% CB-GV-CNV toàn trường ký cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo và vi phạm những điều cấm của giáo viên và nhân viên trong Hội nghị viên chức đầu năm học 2021 – 2022.
– Phát động cán bộ, giáo viên, nhân viên hưởng ứng phong trào thi đua xây dựng môi trường lớp học “ xanh – an toàn – thân thiện – hạnh phúc” tạo môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm,
– Tổ chức phong trào làm đồ dùng đồ chơi mang tính hiệu quả, thiết thực được sử dụng lâu, bền. Chỉ đạo giáo viên các lớp thực hiện tốt việc đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống thông qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca phù hợp với điều kiện và bản sắc văn hóa của địa phương và tăng cường các hoạt động rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua các hoạt động trải nghiệm, khám phá, tham quan dã ngoại như: tổ chức cho trẻ đi thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ, tham quan cánh đồng lúa, đình chùa của địa phương, cho trẻ tham gia các hoạt động tập thể như: tổ chức cho trẻ tập gói bánh trưng, bánh tẻ, bánh trôi…
1.2. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý nhà nước về giáo dục nâng cao vai trò, trách nhiệm công tác tự kiểm tra trong nhà trường. Tổ chức kiểm tra toàn diện, chuyên đề, công tác phổ cập GDMNTENT, việc thực hiện Quy chế nuôi dạy trẻ, Quy chế chuyên môn để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh hiện tượng vi phạm quy chế, không đảm bảo quy định trong nhà trường.
* Chỉ tiêu.
– Kiểm tra toàn diện 40% GV trong trường (18 GV);
– Kiểm tra đột xuất 50% GV,NV;
– Kiểm tra chuyên đề 30% GV trong trường (13 GV).
– Thường xuyên kiểm tra quy chế CM của GV, NV toàn trường;
– Kiểm tra chuyên đề khác: 5 chuyên đề
– Ban giám hiêu nhà trường tăng cường kiểm tra, quản lý chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học của GV,NV để đánh giá xếp loại CB,GV,NV và các tiêu chí thi đua hàng tháng, hàng kỳ và cuối năm học.
*. Giải pháp.
– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ cụ thể cho từng tháng, tuần trong năm học.
– Lựa chọn các nội dung hoạt động, các chuyên đề chính trong năm học để tổ chức kiểm tra.
– Lựa chọn và phân công các thành viên có năng lực chuyên môn tham gia vào ban kiểm tra nội bộ của nhà trường.
– Tổ chức kiểm tra theo lịch và kiểm tra đột xuất, nhằm đánh giá việc tổ chức các hoạt động trên trẻ của giáo viên, nhân viên trong ngày.
– Sau mỗi đợt kiêm tra có nhận xét đánh giá những ưu điểm, tồn tại hạn chế đối với người được kiểm tra,
– Hàng tháng làm báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, thông báo kết quả tới toàn thể CBGVNV vào ngày họp tháng của nhà trường.
*. Chỉ tiêu.
– 16/16 lớp thực hiện chủ đề năm học : “ Xây dựng lớp mầm non xanh – an toàn – thân thiện – hạnh phúc”
*. Giải pháp.
Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa chính quyền và công đoàn theo nhiệm kỳ. Phát động các phong trào thi đua, biểu dương và nhân rộng các đồng chí giáo viên, nhân viên thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn, CSGD trẻ, công tác xây dựng môi trường, quản lý nhóm lớp, phối kết hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng… Có giải pháp để đảm bảo an ninh, an toàn trường học.
– Phân công GVNV rõ người, rõ viêc, rõ trách nhiệm, đúng và phù hợp với năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đối với các đồng chí được phân công làm tổ trưởng, tổ phó các tổ phải là các đồng chí có tâm và có tầm luôn gương mẫu đi đầu trong công việc; đối với giáo viên đứng lớp BGH thống nhất xem xét về điều kiện hoàn cảnh, nguyện vọng của từng giáo viên để phân công xắp xếp sao cho khoa học và hợp lý cụ thể: mỗi lớp phân công 1 giáo viên có năng lực khá với 1 giáo viên có năng lực trung bình. Riêng các lớp mẫu giáo 5-6 tuổi giáo viên có năng lực khá trở lên. ( Có bảng phân công chuyên môn kèm theo).
– Tổ chức giao lưu, tọa đàm thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, các hội thi, các ngày lễ hội như: ngày 8/3; ngày 20/10; ngày 20/11…để tạo sự mạnh dạn, tự tin, thân thiện, đoàn kết và vui vẻ cho CBGVNV.
1.3. Tổ chức quán triệt đến cán bộ giáo viên nhân viên nắm vững hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 trong tình hình dịch Covit 19 phức tạp, đảm bảo duy trì kết nối giữa nhà trường với gia định trong thời gian nghỉ học do dịch bệnh, chuẩn bị đủ điều kiện để ổn định ngay khi trẻ được quay trở lại trường học.
* Chỉ tiêu.
– 16/16 lớp xây dựng kế hoạch chương trình giảng dạy phù hợp với từng độ tuổi và với điều kiện của địa phương.
*. Giải pháp.
– Tháng 9 Ban giám hiệu thống nhất nội dung và xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học đưa ra các chỉ tiêu và giải pháp sao cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhà trường trong bối cảch dịch Covit 19 còn diễn biến phức tạp.
– Xây dựng phương án, kịch bản tổ chức ngày khai giảng năm học mới và thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 khi trẻ phải nghỉ học ở nhà phòng chống dịch.
– Xây dựng phương án và tổ chức tập huấn về công tác phòng chống dịch và biết cách xử lý các trường hợp nghi ngờ mắc Covit 19 trong nhà trường.
– Khi hết giãn cách trẻ được đến trường, nhà trường phân công giáo viên, nhân viên vào giờ đón trả trẻ tăng cường cho bảo vệ để đảm bảo an ninh trường học đi vào nền nếp, hướng dẫn các bậc phụ huynh để xe lên vỉa hè lúc trả, đón trẻ, đi theo biển lối ra vào ở khu vực cổng trường để không gây ách tắc giao thông trước khu vực công trường.
Phân công lịch BGH, tổ trưởng, tổ phó kiểm tra, dự giờ để không bị trùng lịch và tránh gây áp lực cho giáo viên, nhân viên.
- Đầu tư nguồn lực chuẩn hóa, hiện đại hóa mạng lưới trường lớp, củng cố nâng
– Tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường ở tất cả các độ tuổi, phấn đấu tỷ lệ huy động 40% trẻ độ tuổi nhà trẻ và 100% trẻ độ tuổi mẫu giáo, duy trì 100% trẻ 5 tuổi đến trường và được học đủ 2 buổi/ngày. Cụ thể.
Độ tuổi |
Đầu năm | Cuối năm | ||
Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | |
Nhà trẻ | 4 | 72 | 04 | 82 |
MG 3 tuổi | 4 | 107 | 04 | 107 |
MG 4 tuổi | 4 | 113 | 04 | 113 |
MG 5 tuổi | 4 | 115 | 04 | 115 |
Tổng | 16 | 407 | 16 | 417 |
+ Phấn đấu tỷ lệ chuyên cần : Nhà trẻ : 94 – 95% – Mẫu giáo: 96 – 98%.
– Duy trì, nâng cao chất lượng PCGDM trẻ em 5 tuổi trên địa bàn xã, thực hiện hiệu quả phần mềm phổ cập. Tăng tỷ lệ huy động trẻ em 4 tuổi đi học trong điều kiện đảm bảo để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 4 tuổi khi Chính phủ phê duyệt.
* Giải pháp:
– Khảo sát nắm vững số trẻ trong độ tuổi từ 0 – dưới 6 tuổi trên địa bàn xã để phối hợp với UBND xã, các ban ngành đoàn thể, Bí thư các Chi bộ, trưởng các thôn và Chi hội phụ nữ các thôn để động viên phụ huynh cho các cháu trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, tăng tỷ lệ trẻ Nhà trẻ, 3 và 4 tuổi được đi học trong điều kiện đảm bảo để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 4 tuổi khi Bộ GD&ĐT trình Chính phủ phê duyệt. Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh trên loa đài truyền thanh của xã, vào các buổi họp phụ huynh trong năm học, các góc tuyên truyền tại các nhóm lớp và các giờ đón và trả trẻ hàng ngày. Chỉ đạo 100% các lớp XD góc “Cha mẹ cần biết”, thường xuyên thay đổi nội dung, cập nhật các thông tin mới nhất về tình hình chăm sóc sức khỏe, dịch bệnh, chất lượng CS&GD trẻ của trường, việc thực hiện đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi. Tổ chức các hội thảo, tọa đàm về các chuyên đề GD dinh dưỡng, CSGD trẻ học hòa nhập.Đảm bảo bố trí đủ giáo viên/lớp theo thông tư 06 và Điều lệ trường Mầm non.
Xây dựng kế hoạch tăng cường trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các lớp, kiểm tra việc GV tự làm ĐDĐC. Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các lớp, ưu tiên đủ thiết bị đồ dùng đồ chơi đối với lớp mẫu giáo 5 tuổi. Chỉ đạo giáo viên sử dụng hiệu quả trang thiết bị được cấp, sử dụng hợp lý các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ…
– Chỉ đạo giáo viên các lớp tích cực tự làm đồ dùng, đồ chơi, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và vận động các tổ chức, cá nhân và phụ huynh hỗ trợ mua sắm..
– Tổ chức tốt Hội thi “Tự làm đồ dùng dạy học” cấp trường dự kiến tổ chức vào tháng 10/2021,
– Tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, phong phú, có nhiều hình thức đổi mới trong công tác quản lý. Phát huy tính dân chủ và phát động phong trào thi đua sôi nổi trong nhà trường để làm động lực thúc đẩy cán bộ, giáo viên, nhân viên cố gắng, nỗ lực hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
- 3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
3.1. Tham mưu UBND huyện triển khai có hiệu quả kế hoạch nâng cao trình độ chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên mầm.
3.2. Nhà trường lựa chọn các nội dung, các chuyên đề cần thiết tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ trong bối cảnh dịch Covit 19 diễn biến phức tạp, cử những giáo viên cốt cán tham gia bồi dưỡng chuyên môn, học tập chuyên đề khi có sự chỉ đạo của các cấp, ngành tổ chức với các chuyên đề như: “ Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBQL, GVNV trong tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ và sẵn sàng chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1, “ Ứng dụng phương pháp STEAM” “ Tổ chức hoạt động giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội”, “Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng và VSATTP phòng chống dịch Covit 19”, Tập huấn chương trình” Tôi yêu Việt nam”, tập huấn giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi thực hiện tài liệu “ Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh Hà Nội” và hướng dẫn 1 số kỹ năng đảm bảo an toàn, phòng tránh bạo hành trẻ và giáo dục dinh dưỡng sức khẻo lồng ghép với phát triển vận động trẻ em trong thực hiện chương trình GDMN đảm bảo phù hợp, hiệu quả, thiết thực góp phần nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ.
* Chỉ tiêu.
– Tổ chức chuyên đề…..
– Cử số CBGVNV tham gia học tập bồi dưỡng chuyên môn theo sự chỉ đạo của PGD&ĐT huyện.
– 100% các lớp thực hiện các chuyên đề sau khi tham gia học tập tại các trường điểm trong huyện tổ chức.
– 4/4 lớp mẫu giáo 5 tuổi thực hiện chương trình “ Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh Hà Nội” khi có sự chỉ đạo của PGD&ĐT huyện.
* Giải pháp.
– Triển khai cho đội ngũ cập nhật tài liệu bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên tại cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT (địa chỉ https://moet.gov.vn Chuyên mục GDĐT – Nhà giáo và CBQL giáo dục).
– 100% CB,GV,NV được bồi dưỡng kỹ năng trong ứng xử, giao tiếp, kỹ năng sử dụng CNTT, và nâng cao chất lượng trong công tác xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục của nhà trường.
– Bồi dưỡng tập huấn đội ngũ, đặc biệt là giáo viên về nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp. Khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng internet.
– Phân công GVNV tham gia học tập đầy đủ các Chuyên đề trọng tâm trong năm học do Phòng GD&ĐT huyện tổ chức. Sau đó về trường xây dựng kế hoạch phân công Đồng chí Nguyễn Thị Tuyêt giáo viên lớp 4 tuổi B1 xây dựng “Tập huấn chương trình tôi yêu Việt Nam” ; đồng chí Nguyễn Thị Thu Hường giáo viên lớp 5 tuổi A1 thực hiện chuyên đề “ Ứng dụng phương pháp tiên tiến trong tổ chức các hoạt động giáo dục”. cho 100% CBGVNV được học tập.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
4.1. Xây dựng, phát triển chương trình giáo dục nhà trường, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN.
– Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2021-2022, triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi và kế hoạch giáo dục ở các độ tuổi mầm non phù hợp với từng thời điểm trong tình hình sẵn sàng ứng phó với diễn biến phức tạp của dịch Covid-19
– Thời điểm bắt đầu năm học từ ngày 06/9/2021 đến ngày 12/9/2021 các cơ sở GDMN cho trẻ làm quen với môi trường lớp và nề nếp thói quen. ( nếu hết thời gian giãn cách)
– Từ ngày 13/9/2021 bắt đầu thực hiện kế hoạch giáo dục theo Chương trình GDMN.
4.2.2. Thực hiện Chương trình GDMN khi trẻ phải nghỉ học do dịch bệnh
* Chỉ tiêu.
– Thành lập 4 ban chuyên môn đối với 4 tổ, khối giáo dục.
– 100% các lớp lựa chọn nội dung chương trình và hình thức dạy phù hợp với tình hình hiện tại.
– Mỗi tuần, mỗi lớp có từ 1-2 video, clip về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ gửi vào zalo và phối hợp hướng dẫn cha mẹ trẻ cách chăm sóc giáo dục trẻ tại nhà.
– 100% giáo viên tự khai thác,chia sẻ các hoạt động giáo dục trên zalo, fb…
* Giải pháp.
– Hiệu trưởng ra quyết định thành lập 4 ban chuyên môn đối với 4 tổ, khối giáo dục.
– Nhà trường xây dựng kho học liệu để lưu trữ các video, clip các hoạt động của các tổ, khối, lớp.
– Phối kết hợp với 4 đồng chí tổ trưởng của 4 khối xây dựng kế hoạch, hình thức, nội dung chương trình giáo dục phù hợp với từng độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế của trường lớp.
– Tổ chức họp tổ, khối chuyên môn lựa chọn bài để dạy trẻ.
– Ban chuyên môn các tổ, khối họp thống nhất kế hoạch, nội dung chương trình, hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục tình cảm kỹ năng xã hội, kỹ năng tự phục vụ, vệ sinh phòng chống dịch bệnh, hoạt động thể chất, vui chơi, học qua chơi. Từ đó giáo viên các lớp xây dựng các video, clip và có sự thống nhất với cha mẹ trẻ về việc phối hợp để thực hiện các hoạt động trên ngày trên tuần sao cho hợp lý.
– Giáo viên gửi các video, clip và phối hợp, hướng dẫn cha mẹ cách dạy các con tại nhà.
– Đối với trẻ em mẫu giáo 5 tuổi, giáo viên cần lựa chọn những nội dung cốt lõi, cần thiết như hoạt động làm quen với chữ viết , hoạt động làm quen với toán, hướng dẫn cha mẹ giáo dục trẻ em ở nhà phù hợp với điều kiện của gia đình, nhằm chuẩn bị cho trẻ em tâm thế, kỹ năng sẵn sàng vào lớp Một
– Chỉ đạo giáo viên ứng dụng CNTT quay video gửi về nhà trường duyệt bài sau đó chia sẻ lên trang Website của nhà trường ,zalo, Facebook kết nối với phụ huynh .
4.2.3. Thực hiện Chương trình GDMN khi trẻ được đến trường.
* Chỉ tiêu.
– 100% các lớp được thực hiện phát triển chương trình sau sửa đổi phù hợp với phong tục truyền thống địa phương,
– 100% các lớp có kế hoạch giáo dục trên phần mềm, đảm bảo các yêu cầu mục tiêu của từng độ tuổi, đổi mới phương pháp dạy học lấy trẻ làm trung tâm.
– 100% trẻ hoàn thành chương trình theo độ tuổi, tăng cường tổ chức cho trẻ các hoạt động tham quan, trải nghiệm, tổ chức tốt hoạt động ngày hội, ngày lễ trong trường mầm non, giáo dục trẻ nề nếp lễ giáo phù hợp với phong tục truyền thống địa phương.
– 100% trẻ thích đi học vui vẻ khi đến trường, lớp; 93%-95% các lớp có nền nếp tốt, trẻ có kỹ năng lễ giáo, kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ, 95% trẻ đạt ở các lĩnh vực ở cuối độ tuổi; 20% trẻ 3,4,5 tuổi làm quen với tiếng anh.
– Tham gia “ Hội thao măng non” với chủ đề “ Bé lắc vòng”
– 100% trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi được học bộ tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh”. Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2 theo chỉ đạo của Bộ GDĐT, SGD và chủ đề trọng tâm của cấp học mầm non năm học 2021-2022 “Xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – thân thiện – hạnh phúc” Tổ chức và tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi chuyên đề”, “Phát triển thẩm mỹ”; hội thi “Trang trí sân vườn lấy trẻ làm trung tâm” tiếp theo Kế hoạch năm học 2019 – 2020).
* Giải pháp:
Xây dựng kế hoạch giáo dục phát triển chương trình giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 theo nguyên tắc đồng tâm phát triển trên phần mềm giáo dục, kế hoạch tháng, ngày cụ thể sát tình hình thực tế điều kiện cơ sở vật chất nhà trường, kiến thức, kỹ năng của trẻ, văn hóa, môi trường ở địa phương.
– Cấp phát đầy đủ sách vở, đồ dùng, học liệu cho cô và trẻ.
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học: Lấy trẻ làm trung tâm: Tổ chức các hoạt động giáo dục một cách nhẹ nhàng, tổ chức các hoạt động theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm, tham quan phù hợp điều kiện nông thôn, văn hóa địa phương: tham gia tham quan cánh đồng lúa, trẻ 5 tuổi Thăm viếng nghĩa trang, thăm trường tiểu học, …
– Tiếp tục xây dựng bổ sung môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học đảm bảo, “Xây dựng môi trường lớp mầm non hạnh phúc”, thực hiện các tiêu chí lớp học hạnh phúc, Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo các tiêu chí: Yêu thương, an toàn và tôn trọng. Đầu tư mua đồ dùng Montecsori cho 4 lớp 4 tuổi và 4 lớp 5 tuổi mỗi lớp 1 góc, tiếp tục có giải pháp giảm bớt áp lực cho giáo viên trong công việc, giảm tải sức lao động. Họp bàn với phụ huynh đăng ký cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng anh.
– Phát động phong trào thi đua thông qua việc tổ chức các hoạt động ngày hội, ngày lễ, hội thi của bé…( Lấy đó làm tiêu trí thi đua trong năm học của các cá nhân và các lớp), Tiếp tục tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ; Tổ chức giáo dục an toàn giao thông trong thực hiện chương trình “ Tôi yêu Việt Nam”; Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe với giáo dục phát triển vận động cho trẻ; Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng, bảo vệ an toàn bản thân và môi trường sống.
Phối hợp hỗ trợ các lớp thực hiện giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, phát hiện, can thiệp sớm, đảm bảo giáo dục hòa nhập có chất lượng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và trẻ khuyết tật.
– Danh sách lớp thực hiện điểm các chuyên đề của trường năm học 2021 -2022:
+ Công tác phòng tránh tai nạn thương tích lớp A3 – giáo viên Nguyễn Thị Hạnh thực hiện
+ Chương trình “ Tôi yêu Việt nam” lớp B1- giáo viên Nguyễn Thị Tuyết thực hiện
+ Ứng dụng phương pháp tiên tiến trong tổ chức hoạt động giáo dục: lớp A1 – Giáo viên Nguyễn Thị Thu Hường thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, xã hội hóa
Xây dựng video hướng dẫn phụ huynh chăm sóc, nuôi dưỡng và vui chơi cùng con tại nhà. Các lớp mỗi tháng có ít nhất một hình ảnh, video các hoạt động CSNDGD trẻ của lớp mình gửi về nhà trường lựa chọn, duyệt để đưa lên website, bảng tin chung, Facebook của nhà trường.
Duy trì nhóm Zalo của lớp chia sẻ tình hình sức khỏe, tiến bộ của trẻ, đăng tải các hoạt động của trẻ ở lớp. Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ. Các tổ, giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục trên phần phềm các video, để gửi bài lên nhóm cùng phụ huynh hỗ trợ trẻ học và tự học của trẻ…
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021 -2022 của trường Mầm Non An Mỹ.
* Quản lý các loại hồ sơ chuyên môn của Nhà trường, hồ sơ tuyển sinh, sổ kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn của giáo viên. Trực tiếp chỉ đạo chuyên môn trong nhà trường, xây dựng kế hoạch chuyên môn và kế hoạch giáo dục các độ tuổi, Hướng dẫn và triển khai cho giáo viên lập kế hoạch tháng, tuần theo từng tháng.
Cùng BGH dự giờ, kiểm tra hồ sơ sổ sách và xếp loại giáo viên hàng tháng.
Phụ trách phổ cập giáo duc; Công tác KĐCL, phụ trách các phong trào thi đua, VHVN và điều hành công việc khi hiệu trưởng uỷ quyền.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 của trường Mầm non An Mỹ.
Nơi nhận:
– BGH nhà trường ( T/h) – Các tổ khối,giáo viên ( Để T/h) – Lưu VT
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Hồng Minh |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1.Kế hoạch:
- a) Kế hoạch Nhà trẻ :
Tháng 9: Thực hiện 4 tuần
Tuần 2: ( từ 06 – 10/9/2021)
Đến Tuần 5( từ 27 – 01/10/2021)
Tháng 10: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 04/ – 9810/2021)
Đến Tuần 4( từ 25/10 – 29/10/2021)
Tháng 11: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 01/11 – 5/11/2021)
Đến Tuần 4( từ 22/11– 26/11/2021)
Tháng 12: Thực hiện 5 tuần
Tuần 1( từ 29/11 – 03/12/2021)
Đến Tuần 5( từ 27/12 – 31/01/2022)
Tháng 1: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 03 – 07/1/2022)
Đến Tuần 4( từ 24 – 28/1/2022)
Tháng 2: Thực hiện 3 tuần
Tuần 1( từ 07 – 11/2/2022)
Đến Tuần 4( từ 21/2 – 25/2/2022)
Tháng 3: Thực hiện 5 tuần
Tuần 1( từ 28/3 – 4/3/2022)
Đến Tuần 5( từ 28/3 – 01/4/2022)
Tháng 4: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 04– 08/4/2022)
Đến Tuần 4( từ 25 – 29/4/2022)
Tháng 5: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 02/5 – 06/5/2022)
Đến Tuần 4( từ 23 – 27/5/2022)
- b) Kế hoạch Mẫu giáo Bé- Nhỡ –Lớn:
Tháng 9: Thực hiện 4 tuần
Tuần 2: ( từ 06 – 10/9/2021)
Đến Tuần 5( từ 27 – 01/10/2021)
Tháng 10: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 04/ – 9810/2021)
Đến Tuần 4( từ 25/10 – 29/10/2021)
Tháng 11: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 01/11 – 5/11/2021)
Đến Tuần 4( từ 22/11– 26/11/2021)
Tháng 12: Thực hiện 5 tuần
Tuần 1( từ 29/11 – 03/12/2021)
Đến Tuần 5( từ 27/12 – 31/01/2022)
Tháng 1: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 03 – 07/1/2022)
Đến Tuần 4( từ 24 – 28/1/2022)
Tháng 2: Thực hiện 3 tuần
Tuần 1( từ 07 – 11/2/2022)
Đến Tuần 4( từ 21/2 – 25/2/2022)
Tháng 3: Thực hiện 5 tuần
Tuần 1( từ 28/3 – 4/3/2022)
Đến Tuần 5( từ 28/3 – 01/4/2022)
Tháng 4: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 04– 08/4/2022)
Đến Tuần 4( từ 25 – 29/4/2022)
Tháng 5: Thực hiện 4 tuần
Tuần 1( từ 02/5 – 06/5/2022)
Đến Tuần 4( từ 23 – 27/5/2022)
2.THỜI GIAN THỰC HIỆN: 35 tuần – Từ ngày 06 /9 / 2021 đến 27/ 5 / 2022
LỊCH TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2021– 2022
(Kèm theo kế hoạch số 108 /KHTMN ngày 16 /9/2021)
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Tuyển sinh sinh năm học 2021-2022 | T1 | CB,GV,NV |
2 | Tham gia các hội nghị tập huấn của Bộ – Sở và Phòng GD&ĐT tổ chức,
Tham dự trực tuyến hội nghị tổng kết năm học 2020-2021 và học tập nhiệm vụ, quy chế chuyên môn năm học 2021-2022,( PGD&ĐT huyện tổ chức.
|
T1 | CBGVNV |
3 | Xây dựng năm học 2021-2022, lịch trình hoạt động chuyên môn,
|
T4 | CB,GV |
4 | Xây dựng kế hoạch giáo dục trên phần mềm giáo dục. | Đ/c Minh, TTTMG, Tổ nhà trẻ | |
5 | Tổ chức trực tuyến hội nghị tổng kết năm học 2020-2021 | Đ/c Minh | |
6 | Chuẩn bị tốt mọi điều kiện để tổ chức ngày Khai giảng năm học 2021 – 2022. | T4 | CBGVNV |
THÁNG 9 / 2021
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | – Khai giảng năm học. ổn định nề nếp HS.
– Chỉ đạo giáo viên bổ sung sửa đổi chương trình giáo dục mầm non. – Thực hiện kế hoạch chuyên môn (13/9). Phù hợp điều kiện tình hình diễn biến dịch Covit 19, |
Tuần 3 |
CBGV |
2 | Cấp phát hồ sơ sổ sách cho giáo viên, đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân cho trẻ. | Tuần1 | Đ/c Minh, Gán |
3 | – Chỉ đạo giáo viên Xây dựng kế hoạch giáo dục trên phần mềm giáo dục.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức video kết nốivới phụ huynh
|
Tuần1 | Đ/c Minh,TT,TPCM, GV |
4 | Xây dựng các loại kế hoạch: kế hoạch hoạt động chuyên môn; quy chế chuyên môn , kế hoạch hoạt động công đoàn cơ sở | T1 | Đ/c Minh |
5 | Duyệt kế hoạch giáo dục các lớp | Tuần 2 | Đ/c Minh,TT.TPCM |
6 | Chỉ đạo giáo viên xây dựng, trường, lớp mầm non xanh, trang trí trường lớp, sân vườn lấy trẻ làm trung tâm | Tuần 2 | CBGV |
7 | Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên (Đ/c Vinh, Hằng) | T3 | Đ/c Minh,TT.TPCM |
8 | Xây dựng quy chế chuyên môn, quy chế phối hợp nhà trường và công đoàn. | T2 | Đ/c Minh |
9 | Triển khai công tác PC- CMC | T3 | Đ/c Minh |
10 | Triển khai dự thảo nhiệm vụ năm học Học tập quy chế chuyên môn ,quy chế chăm sóc nuôi dạy trẻ, nội quy của nhà trường | T4 | Đ/c Của |
11 | Tổng hợp cấp phát mua sắm đồ dùng học tập, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ cho HĐCM | T1- T4 | Đ/c Minh, Gán |
12 | Kiểm tra việc thực hiện nền nếp các hoạt động chuyên môn. | T1- T4 | Đ/c Minh |
13 | – Tổ chức “Tết trung thu ” cho trẻ | ||
14 | Tham gia kiến tập chuyên đề tại các trường điểm trong huyện | T4 | Đ/c Minh, GV |
15 | Hoàn thiện kế hoạch giáo dục năm học | T1 | Đ/c Minh |
16 | Dự giờ giáo viên và sinh hoạt chuyên môn các khối | T2- T4 | Đ/c Minh |
17 | Xây dựng lịch sinh hoạt chuyên các tổ, khối | T1 | Đ/c Minh |
18 | Duyệt kế hoạch giáo giáo viên tháng 10 | T3
|
Đ/c Minh |
THÁNG 10 / 2021
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Tổ chức hội nghị CNVC năm học 2020-2021 | T1 | BGH |
2 | Chỉ đạo thực hiện nền nếp các hoạt động CM: Thực hiện chương trình, thời khoá biểu… | T1- T4 | Đ/c Minh, GV |
3 | Xây dựng lịch sinh hoạt chuyên các tổ, khối | T1 | Đ/c Minh- Tổ trưởng |
4 | Kiểm tra quy chế chuyên môn | T1-T4 | Đ/c Minh |
5 | Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường. | Đ/c Minh | |
6 | Kiểm tra chuyên đề âm nhạc (Đ/c: Hà) | T1 | Đ/c Minh, Tổ trưởng |
7 | Họp giao ban phó hiệu trưởng | Đ/c Minh | |
8 | Hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục- CMC | T2 | Đ/c Minh |
9 | Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ, khối | T2- T4 | Đ/c Minh |
10 | Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thi đua về về PGD và LĐLĐ huyện. | T3 | GV |
11 | Kiểm tra toàn diện 3 GV( Đ/c Mai Loan, Nga, Kha) | T4 | Đ/c Minh, Tổ trưởng |
12 | Tổ chức Kỷ niệm ngày Thành lập HLHPNVN | 20/10 | CB,GV,NV |
13 | Hoàn thiện hồ sơ sổ sách PC- CMC | T1- T2 | Đ/c Minh, Hằng |
14 | Duyệt kế hoạch giáo dục tháng 11 | T4 | Đ/c Minh, |
15 | Tham gia kiến tập phòng chống TNTT trường MN Hồng Sơn do phòng tổ chức | BGH | |
16 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội thi giáo viên giỏi. | T4 | BGH |
THÁNG 11 / 2021
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nền nếp các hoạt động chuyên môn . | T1- T4 | BGH |
2 | Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi | T1 | GV |
3 | Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ,khối | T2+ T4 | Đ/c Minh |
4 | – Tham gia kiến tập ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến. Trường MN Phúc Lâm, Hồng Sơn, Phùng Xá, Hương Sơn A.
|
T1-T3 | BGH, GV |
5 | Xây dựng kế hoạch tổ chức thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 | T1-T3 | Đ/c Minh, GV |
6 | Kiểm tra thăm lớp dự giờ, bồi dưỡng GV yếu. | T1- T4 | Đ/c Minh, |
7 | Tổ chức “Ngày nhà giáo Việt Nam” | 20/11 | BGH, GV |
8 | Duyệt kế hoạch giáo dục | T4 | Đ/c Minh |
THÁNG 12 / 2021
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | – Tham gia hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp huyện . | GV,NV | |
2 | Kiểm tra việc thực quy chế chuyên môn | T1-T4 | BGH |
3 | Kiểm tra toàn diện 4 GV (đ/c: P. Hương, Chi, Thúy, Xuân)
|
T2- T3 | BGH,Tổ trưởng CM |
4 | – Kiểm tra chuyên đề PCTNTT (Đ/c Thúy Hạnh)
– Kiểm tra chuyên đề tạo hình (Đ/c Thoan , Dung) |
T4 | BGH, Tổ trưởng CM |
5 | Dự sinh hoạt chuyên môn các khối,tổ | T1+ T3 | Đ/c Minh GV |
6 | Họp giao ban phó hiệu trưởng | T4 | Đ/c Minh |
7 | Kiểm tra sổ sách GV, duyệt kế hoạch giáo dục | T4 | Đ/c Minh |
THÁNG 1/ 2022
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | – Tham gia hội thi“ Trang trí sân, vườn lấy trẻ làm trung tâm”“Giáo viên – nhân viên nuôi dưỡng giỏi” cấp huyện | GV,NV | |
2 | Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nền nếp các hoạt động chuyên môn . | T1- T4 | BGH |
3 | Kiểm tra chuyên đề LQCV: Huyền, Ái; chuyên đề văn học ( Đ/c Nghị) | T2-3 | BGH, TTCM |
4 | Kiểm tra toàn diện 3 GV (Năm, Yến, Hương) | T2- T3 | BGH- TTCM |
5 | Tham gia kiến tập chương trình `Tôi yêu Việt Nam“tại trường MN Vạn Kim | BGH -GV | |
6 | Tổ chức kiến tập thực hiện chương trình “Tôi yêu Việt Nam“ | Đ/c Tuyết | |
7 | Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ, khối | T2+ T4 | Đ/c Minh |
8 | Duyệt kế hoạch giáo dục giáo viên tháng 2 | T4 | Đ/c Minh |
THÁNG 2/ 2022
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện chương trình nền nếp ,qui chế chuyên môn . | T1- T4 | BGH |
2 | Kiểm tra việc thực hiện chuyên đề âm nhạc (Đ/c Chi) | T3-T4 | BGH, TTCM |
3 | Dự giờ và dự sinh hoạt chuyên môn các tổ, khối | T2 -T4 | Đ/c Minh |
4 | Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên (Thủy, Thúy Trang) | T4 | BGH, TTCM |
5 | Họp giao ban phó hiệu trưởng | T4 | Đ/c Minh |
6 | Kiểm tra nề nếp trước và sau nghỉ tết | T1 | BGH |
7 | Kiến tập mô hình trường học xanh MN Tế tiêu | BGH | |
8 | Thực hiện thí điểm tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch văn minhcho trẻ 5-6 tuổi. | BGH |
THÁNG 3/ 2022
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Duy trì nền nếp soạn giảng, nền nếp học tập và vui chơi của trẻ theo kế hoạch. | T1- T4 | BGH, GV |
2 | Chuẩn bị và tổ chức tốt : “Ngày hội của Bà,
của Mẹ ,Cô giáo” |
8/3 | BGH- CTCĐ |
3 | Kiểm tra chuyên đề LQVToán: đ/c Lan, chuyên đề NB (Bích Nhung) | T4 | BGH- TTCM |
4 | Kiểm tra toàn diện 2 GV(Ánh Hồng, Túy) | T2 | BGH- TTCM |
5 | Dự sinh hoạt chuyên môn | T1-3 | Đ/c Minh |
6 | Kiểm tra thăm lớp dự giờ ,việc thực hiện qui chế chuyên môn | T3- T4 | BGH |
7 | Tham gia hội thi “Trang trí sân vườn lấy trẻ làm trung tâm” cấp huyện | T3 | BGH nhà trường |
THÁNG 4/ 2022
TT |
CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Kiểm tra việc thực hiện nền nếp tổ chức các hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ. | T1- T4 | BGH |
2 | Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ, khối | T2+ T4 | Đ/c Minh GV |
3 | Hoàn thiện hồ sơ phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi | T4 | Đ/c Minh- Hằng |
4 | Triển khai đánh giá sự phát triển của trẻ theo các mục tiêu qui định ở từng độ tuổi | T1 | Đ/c Minh |
5 | Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hè cho GV | T4 | Đ/c Minh |
6 | Kiểm tra toàn diện 2 GV(Dảo, Quỳnh) | T2 | BGH- GV |
7 | Kiểm tra chuyên đề Văn học: (đ/c Hà A) | T2 | Đ/c Minh GV |
8 | Kiểm tra chuyên đề văn học: (đ/c Hạnh) | T2 | BGH- GV |
9 | Tổng hợp đánh giá chất lượng trẻ các nhóm lớp. | T4 | Đ/c Minh-GV |
10 | Chỉ đạo tất cả giáo viên, nhân viên viết SKKN | T2 | Đ/c Minh |
11 | Thu nộp và chấm SKKN | T4 | Đ/c Minh- GV, NV |
12 | Tổ chức chấm SKKN nộp SKKN đạt giải cấp trường về PGD | Đ/c Minh | |
13 | Họp giao ban hiệu phó | T4 | Đ/c Minh |
THÁNG 5/ 2022
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Duy trì thực hiện chương trình thời gian biểu | T1- T4 | GV |
2 | Đánh giá xếp loại giáo viên,nhân viên | T2 -T4 | BGH |
3 | Chuẩn bị công tác tác chuyển giao trẻ 5 tuổi lên lớp 1. | T4 | BGH-GV 5 tuổi |
4 | Các lớp nhóm hoàn thiện hồ sơ sổ sách dự kiến mua sắm đồ dùng bổ sung cho năm học mới . | T3- T4 | Đ/ c Minh, GV |
5 | Bình xét thi đua cuối năm | HĐTĐ | BGH GV |
6 | Nộp hồ sơ thi đua gửỉ về phòng giáo dục (Trường- tổ- cá nhân) | T4 | Đ/c Minh |
7 | Xây dựng kế hoạch cho trẻ đi thăm quan trường tiểu học và các di tích của địa phương | T3 | BGH |
8 | Chuyển học sinh 5 tuổi lên trường tiểu học | T4 | BGH- GV 5 tuổi |
THÁNG 6,7/8 2022
TT | CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN | Thời gian | Người thực hiện |
1 | Tổ chức : “Tết thiếu nhi 1/6 | Tháng 6 | BGH- GV |
2 | Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên đề hè cho giáo viên | Tháng 6 | Đ/ c Minh
|
3 | Tổ chức trực hè theo lịch phân công | Tháng 6 | BGH |
5 | Dự bồi dưỡng hè 2022 – PGD tổ chức | Tháng 6,7 | BGH |
6 | Xây dựng kế hoạch năm học mới | Tháng 8 | BGH |
7 | Chuẩn bị kế hoạch, tuyển sinh năm học mới. | Tháng 7 | Đ/ c Minh |
8 | Trực tuyển sinh trực tuyến | Tháng 7 | Đ/ c Minh
Hằng |
9 | Báo cáo tuyển sinh trực tuyến và trực tiếp | Tháng 7 | Đ/ c Minh |
Tháng 9/2021 | – Khai giảng năm học. ổn định nề nếp HS.
– Thực hiện kế hoạch chuyên môn (13/9). Phù hợp điều kiện tình hình diễn biến dịch Covit 19, – Tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo năm học 2021-2022: Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học, quy chế chuyên môn, dự thảo xây dựng nội quy, quy chế của nhà trường, kế hoạch kiểm tra nội bộ, kế hoạch trường học an toàn.…. – Chỉ đạo các lớp xây dựng “ Lớp mầm non xanh” – Kiểm tra công tác VSMT trong và ngoài trường, lớp. – Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên ( Đ/c Huyền, Hợi) – Đánh giá tình trạng dinh dưỡng đợt I, KSK đầu năm ( 16- 20/9), – Duyệt kế hoạch nhiệm vụ năm học với PGD&ĐT – Nộp các báo cáo thống kê đầu năm, |
Tuần 1
Tuần 2-4
Tuần 4
Tuần 1
Tuần 3
Tuần 4
|
CBGVNV-
BGH
BGH
GV các lớp Đ/c Gán
BKTNB
CBYT – GV HT |
10/2021 | – Tổ chức “Tết trung thu ” cho trẻ
– Duyệt kế hoạch nhiệm vụ năm học 2020-2021 với PGD. -Tổ chức hội nghị CNVC năm học 2020 – 2021 – Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ, khối. – Gửi đăng kí thi đua về PGD ( nộp 10/10). – Hoàn thiện báo cáo thống kê số liệu, hoàn thiện hồ sơ phổ cập GDMN cho TE 5 tuổi năm 2020. – Kiểm tra chuyên đề XDMTLTLTT (Đ/c: Ánh Hồng, đ/c Hằng). Chuyên đề âm nhạc: Bích Nhung. – Kiểm tra toàn diện 3 GV( Đ/c Hà B, Châu Huệ, Nghị). – Kiểm tra y tế học đường- an toàn trường học -Tham gia kiến tập quản lý nuôi dưỡng tại trường MN Đồng Tâm do PGD tổ chức. -Tham gia kiến tập phòng chống TNTT tại trường MN Hồng Sơn do PGD tổ chức. – Dự hội nghị giáo ban hiệu phó. – Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội thi “ Giáo viên giỏi” cấp trường. |
Tuần 1
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 4
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 1
Tuần 3-4 |
CBGVNV
BGH
CBCNVC BGH BTĐ
Ban PC
BKTNB
CBGVNV Đ/c Gán, Minh
Đ/c Minh |
11/2020
|
– Dự sinh hoạt chuyên môn các tổ , khối.
– Tiếp tục thi giáo viên giỏi cấp trường và tham gia thi cấp huyện. – Tham gia kiến tập mô hình trường, lớp MN hạnh phúc tại trường MN Hương Sơn A. – Dự kiến tổ chức dạy thí điểm tài liệu GD thanh lịch văn minh cho trẻ 5-6 tuổi. – Kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. – Kiểm tra thực hiện kế hoạch phát triển GD. – Kiểm tra bếp ăn. – Dự họp giao ban HT |
Tuần 1,3
Cả tháng Trong tháng
Tuần 3 Tuần 2 |
BGH
GV
BGH-GV 5 tuổi
CBGVNV BKTNB
Đ/c Của |
12/2020 | – Kiểm tra quy chế CSGD trẻ nhóm lớp.
– Dự giờ giáo viên. – Kiểm tra toàn diện tra 4 GV ( Đ/c: Ái, Tuyết, Túy, Đ Hà). – Kiểm tra chuyên đề PCTNTT ( Đ/c Thúy Trang); – Kiểm tra chuyên đề tạo hình ( Đ/c Vinh, Phan Hương); – Kiểm tra hệ thống HSSS quản lý hành chính. – Làm và nộp báo cáo sơ kết, thống kê học kỳ I . – Tham gia hội thi“ Trang trí sân, vườn lấy trẻ làm trung tâm”; “ Bếp ăn an toàn- Nhân viên nuôi dưỡng giỏi” cấp huyện . – Dự hội nghị giáo ban hiệu phó |
Tuần 1
Tuần 2-3
Tuần 3-4
Tuần 2 Tuần 4
|
BGH
BGH – TCM
CBGVNV
Đ/c Gán, Minh |
1/2021 | – Tham gia hội thi“ Trang trí sân, vườn lấy trẻ làm trung tâm”; “ Bếp ăn an toàn- Nhân viên nuôi dưỡng giỏi” cấp huyện .
– Kiểm tra chuyên đề âm nhạc ( Đ/c B Nga); chuyên đề tạo hình ( Đ/c Thúy) – Kiểm tra toàn diện 3 GV (Trần Loan, Lan, Cúc). – Kiểm tra thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra – Xây dựng kế hoạch hội thi “ Ngày hội thể thao của bé” cấp trường. – Dự họp hội nghị giao ban HT. – Sơ kết HK I. |
Tuần 1-2
Tuần 2-3
Tuần 3
Tuần 4 |
CBGVNV
BKTNB
BKTNB Đ/c Minh
Đ/c Của |
2/2021 |
– Nghỉ tết âm lịch.
– Kiểm tra toàn trường sau tết. – Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ đợt II. – Kiểm tra chuyên đề PTTC ( Ng Hương, M Loan). – Kiểm tra toàn diện 2 GV ( Bích Nhung, Dảo) – Kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ. – Họp giao ban Hiệu phó – Tổ chức hội thi hội thi “Ngày hội thể thao của bé” cấp trường |
Tuần 1
Tuần 2 Tuần 3
Tuần 3-4
Tuần 4 |
CB,GV,NV
BGH Đ/c Liên YT
BKTNB
Đ/c Gán; Minh CBGVNV-HS |
– Dự SHCM.
– Thực hiện thí điểm tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh cho trẻ 5-6 tuổi. |
BGH | ||
3/2021
|
– Chính quyền và Công đoàn tổ chức kỷ niệm ngày QTPN 8/3
-Kiểm tra toàn diện 4 GV (Ng Hồng, Dung, Chi, Thoan) – Kiểm tra quy chế CSGDT. – Kiểm tra bếp ăn. – Kiểm tra chuyên đề âm nhạc: Đ/c Kha, Chuyên đề NBTN: Thủy. – Tham dự hội nghị giao ban HT. – Tham gia hội thi “Ngày hội thể thao của bé” cấp huyện. |
Tuần 2
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 4 Tuần 3 |
CB,GV,NV
BKTNB
BGH BGH BKTNB
Đ/c Của GV-HS |
4/2021 | – Kiểm tra quy chế CSGD trẻ nhóm lớp.
– Dự giờ giáo viên. – Kiểm tra toàn diện 2 GV (Đào, Hà A). – Kiểm tra chuyên đề văn học ( Đ/c Hạnh); Chuyên đề LQCC: Đ/c Hường. – Kiểm tra thực hiện thu chi các khoản do CMHS đóng góp. – Đánh giá tình trạng dinh dưỡng đợt III, KSK đợt II – Nộp báo cáo CSND, báo cáo thống kê về PGD. – Thu nộp và chấm SKKN Nộp SKKN đạt giải cấp trường về PGD. – Đánh giá khảo sát sự phát triển cuối độ tuổi đối với trẻ. – Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp – Họp giao ban Hiệu phó |
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 3 Tuần 4
|
BGH – GV
BKTNB
Đ/c Liên YT
Văn thư HĐ chấm SKKN của trường GV và HS 5 tuổi
BGH; GV Đ/c Gán; Minh |
5/2021 | – Dự sinh hoạt chuyên môn
– Tổ chức cho HS 5 tuổi thăm quan trường Tiểu học và các di tích của điạ phương. – Họp phụ huynh tổng kết năm học. – Họp giao ban Hiệu trưởng – Đánh giá xếp loại công chức viên chức cuối năm học – Bình xét thi đua cuối năm – Nộp hồ sơ thi đua về PGD ( trường -tổ-cá nhân ) – Chuyển học sinh 5 tuổi lên trường Tiểu học – Làm báo cáo tổng kết năm học – Xây dựng triển khai và tổ chức họat động hè. |
Tuần 3
Tuần 1-3 Tuần 2- 3
Tuần 2 Tuần 3
Tuần 4
Tuần 4
|
CBGV, CMHS
BGH
Đ/c Của CBGVNV
HĐTĐKT Đ/c Minh BGH – GV5T Đ/c Của Đ/c Gán |
6-7-8/2021 | -Tổ chức tết 1/6, kết thúc năm học.
-Tổ chức họi nghị tổng kết năm học – Triển khai hoạt động hè. – XD kế hoạch BD hè 2021. – Tổ chức hoạt động hè cho học sinh có nhu cầu. – Thông báo kế hoạch, chuẩn bị cho công tác tuyển sinh. – Tuyển sinh theo kế hoạch. – Tham dự lớp BD hè do Sở – PGD- trường tổ chức. – Dự tổng kết năm học, học tập NV năm học mới. – Chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới và khai giảng. – Phân công biên chế GV – HS. |
Tuần 1
tháng 6
Tuần 4 tháng 6 |
CB,GV,NV
CBGVNV
Đ/c Của BGH Đ/c Minh
HĐTS
BGH |
Phụ lục 1 DANH MỤC CÁC VĂN BẢN THỰC HIỆN
Thông tư số 11/2020/TT-BGD&ĐT Thông tư hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập.
Quyết định 3635/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đề án 380/ĐA-HU ngày 29/2/2016 của huyện ủy Mỹ Đức về việc nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo huyện Mỹ Đức giai đoạn 2016 -2020, Kế hoạch 1735/KH-UBND ngày 20/12/2017 của UBND huyện Mỹ Đức về phát triển GDMN huyện Mỹ Đức đến năm 2020. Kế hoạch phát triển nhà trường đến năm 2020 số 05/KH-UBND của UBND xã Phúc Lâm ngày 20 tháng 01 năm 2018.
Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Thông tư số 06/2019/TT-BGĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GDĐT quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 25/01/2017,
Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 Qui định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 quy định chính sách phát triển GDMN.
Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 3/8/2018 quy định tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Công văn số 3281/ BGDĐT-KHTC ngày 27/8/2020 về vieech cần chấn chỉnh các khoản thu đầu năm 2020-2021 và đảm bảo điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
Thông tư 36/2017/TT- BGDĐTngày 28/12/2017 quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GDĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 quy định điều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6/6/2018 quy định hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Thông tư 04/2020/TT- BGDĐT ngày 18/3/2020 quy định chi tiết một số điều của Nghị định 86/2018/NĐ-CP
Thông tư số 13/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thong, và trường phổ thông có nhiều cấp học
Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 4/6/2019 tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển GDĐT giai đoạn 2019-2025.
Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối vowus trường mầm non.
Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 quy định môi trường giáo dục an toàn lành mạnh, than thiện, phòng chống bạo lực học đường.
Thông tư số 13/2010/TT- BGDĐT ngày 15/4/2010 ban hành về quy định trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN.
Kế hoạch số 157/KH- BGDĐT ngày 13/3/2020 kế hoạch triển khai thực hiện chuyên đề đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ trong cơ sở GDMN.
Kế hoạch số 979/KH- SGDĐT ngày 27/3/2020 kế hoạch thực hiện chuyên đề “ Đẩy mạnh phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở GDMN” trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế.
Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học.
Chỉ thị số 1737/CT- BGDĐT ngày 15/5/2018 tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/1/2019 quyết định phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN giai đoạn 2018-2025.
Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020 quy định sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở GDMN, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.
Nghị định số 71/2020/NĐ ngày 30/6/2020 quy định lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mần non, tiểu học, trung học cơ sở.
Kế hoạch số 681/KH- BGDĐT ngày 28/8/2020 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mần non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025)
Thông tư 19/2019/TT- BGDĐT ngày 12/11/2019 ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở GDMN, phổ thong và giáo dục thường xuyên.
Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 3/7/2020 giải pháp đố với biên chế
Phụ lục 2 TIÊU CHÍ LỚP MẦM NON HẠNH PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch số / KH-MNPL ngày tháng năm 2020 của trường mầm non Phúc lâm)
Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
Tiêu chí 1. Môi trường lớp học, phát triển cá nhân | ||
– Đảm bảo An toàn, thân thiện, thẩm mỹ, khoa học, phong phú thể hiện rõ nội dung, phù hợp với độ tuổi, có nội dung chuyên đề, chủ đề năm học. Lớp học Sáng – xanh-Sạch đẹp. | ||
– Nhà vệ sinh thân thiện: Thông thoáng, khô, sạch, đủ thiết bị phục vụ, có cây xanh, âm nhạc. | ||
– Môi trường học tập ấm áp, thân thiện đoàn kết; mọi trẻ trong lớp học được yêu thương, tôn trọng, thấu hiểu | ||
– Đoàn kết; chia sẻ, tạo cơ hội để mỗi, giáo viên, trẻ em được phát triển tối đa năng lực, không ai bị bỏ lại, tất cả cùng thay đổi và tiến bộ. | ||
Tiêu chí 2. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ | ||
– Xây dựng môi trường học tập tích cực, các con đến lớp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần. Giáo viên tự chăm sóc sức khoẻ tâm lý và thể chất, tự trang bị cho bản thân các giá trị sống, kỹ năng sống phù hợp với đạo đức, nhân cách nhà giáo trong môi trường giáo dục. | ||
– Giáo viên trong lớp hỗ trợ cùng nhau phát triển để chia sẻ khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. | ||
– Giáo viên được bồi dưỡng về nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm phù hợp điều kiện của trường, lớp và địa phương. | ||
– Bảo đảm tất cả trẻ đều được tạo cơ hội học tập qua chơi và bằng nhiều cách khác nhau phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của bản thân trẻ: Cung cấp kiến thức kỹ năng qua các tiết dạy, được tham hoạt động trải nghiệm khác nhau, hoạt động giao lưu chơi mà học, học bằng chơi, các hoạt động lễ hội theo chủ đề sự kiện, hội thi từ đó trẻ có những kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của độ tuổi… | ||
Tiêu chí 3. Mối quan hệ trong và ngoài nhà trường | ||
– Giáo viên, nhân viên làm gương cho trẻ em trong mối quan hệ cô trò, trong giao tiếp thể hiện đạo đức tác phong, kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. | ||
– Quản lý cảm xúc tiêu cực. Tôn trọng, lắng nghe thấu hiểu và chủ động xây dựng được các mối quan hệ tích cực, tốt đẹp. | ||
– Phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội, tạo sự thống nhất, tin tưởng cùng xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm. | ||
– Giúp đỡ, chia sẻ với trẻ em và cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhu cầu đặc biệt, có hoàn cảnh riêng. |